Câu hỏi: Một doanh nghiệp Úc sản xuất thực phẩm cho trẻ em, thời gian tới công ty có đưa sản phẩm vào thị trường Việt Nam thông qua đại lý độc quyền. Công ty không có pháp nhân tại Việt Nam. Công ty muốn đăng ký bảo hộ thương hiệu thông qua một công ty luật tại Việt Nam. Vui lòng báo giá giúp mình nhé.
Luật sư tư vấn:
Công ty Luật TNHH SB cảm ơn Quý Khách hàng đã quan tâm đến dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi.
Liên quan đến yêu cầu của Quý Khách hàng, chúng tôi xin gửi Quý Khách hàng bản đề xuất dịch vụ tư vấn pháp luật để Quý Khách hàng xem xét:
1. Thông tin nhãn hiệu:
- Nhãn hiệu: vui lòng cung cấp
- Chủ đơn: vui lòng cung cấp
- Nhóm: vui lòng cung cấp
2. Chi phí thực hiện công việc:
Theo qui định, Đơn nhãn hiệu phải đăng ký kèm theo danh mục sản phẩm/dịch vụ được phân nhóm theo Bảng phân loại Ni-Xơ phiên bản 10. Phí đăng ký nhãn hiệu sẽ được tính dựa trên số nhóm và số sản phẩm/dịch vụ trong mỗi nhóm được chỉ định trong Đơn.
Theo đó, chúng tôi xin được báo giá chi phí tra cứu và đăng ký cho 01 nhãn hiệu có 01 nhóm
trong trường hợp đơn suôn sẻ, sẽ được tính cụ thể như sau:
2.1. Tra cứu khả năng bảo hộ trước khi tiến hành nộp đơn:
Chi tiết | Phí nhà nước (USD) | Phí dịch vụ (USD) |
Phí tra cứu khả năng đăng ký 01 nhãn hiệu gồm 01 nhóm dịch vụ/nhãn hiệu trước khi nộp đơn | — | 70.00 |
5%VAT | 3.50 | |
TổngBằng chữ | 73.50Bảy mươi ba đô la Mỹ và 50 xen |
Ghi chú:
– Các khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước, phí dịch vụ và 5%VAT
2.2. Đăng ký nhãn hiệu:
Chi tiết | Phí nhà nước (USD) | Phí dịch vụ (USD) |
Phí nộp đơn 01 nhãn hiệu cho 01 nhóm có không quá 06 sản phẩm, dịch vụ (đã bao gồm cả phí nộp đơn, công bố, cấp bằng)– Cho mỗi nhóm thứ hai trở đi– Cho mỗi sản phẩm thứ bảy trở đi (nếu có) | 65.0045.0010.00 | 170.00110.003.50 |
Phí cấp bằng 01 nhãn hiệu cho 01 nhóm (không giới hạn số sản phẩm/dịch vụ trong mỗi nhóm)– Cho nhóm thứ hai trở đi | 22.008.00 | 60.0035.00 |
Cộng (phần in đậm): | 317.00 | |
5% VAT: | 15.85 | |
Tổng cộng : Bằng chữ: | 332.85Ba trăm ba mươi hai đô la Mỹ và tám mươi lăm xen. |
Ghi chú:
–Các khoản phí nêu trên đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ, 5%VAT; không bao gồm (1) các loại phí phát sinh nếu đơn có thiếu sót về mặt hình thức hoặc đơn bị phản đối bởi bên thứ ba hoặc bị từ chối về mặt nội dung (do trùng/tương tự với nhãn hiệu của người khác đã đăng ký trước …), cần phải phúc đáp/khiếu nại lên Cục Sở hữu Trí tuệ và (2) phí thúc đẩy xét nghiệm nhanh (nếu có), Khoản phí phát sinh này sẽ được thoả thuận theo từng trường hợp cụ thể trước khi tiến hành công việc.
3. Thủ tục và thời gian đăng ký nhãn hiệu
Thời gian tra cứu là 10 – 15 ngày làm việc.
Theo quy định của pháp luật, thời gian đăng ký một nhãn hiệu kể từ khi nộp đơn đến khi được cấp văn bằng bảo hộ là 14-18 tháng. Tuy nhiên, trên thực tế thời hạn này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tuỳ thuộc vào số lượng đơn nộp vào Cục tại thời điểm xét nghiệm. Theo qui định, qui trình thẩm định đơn nhãn hiệu trải qua các giai đoạn sau (i) thẩm định hình thức (1-2 tháng), (ii) công bố Đơn trên Công báo (2 tháng); (iii) thẩm định nội dung (9-12 tháng); và
(iii) cấp và công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (1-2 tháng).
4. Các tài liệu cần thiết để nộp đơn
Để nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Quý Công ty chỉ cần cung cấp cho chúng tôi các thông tin/tài liệu sau đây:
- Tên và địa chỉ của chủ sở hữu nhãn hiệu (nếu đăng ký dưới tên Công ty thì tên/địa chỉ của Công ty phải trùng khớp với Giấy đăng ký kinh doanh)
- Giấy ủy quyền (sẽ cung cấp mẫu sau), có ký tên Người đại diện và đóng dấu Công ty;
- Mẫu nhãn hiệu xin đăng ký (bản mềm)
- Danh mục sản phẩm cụ thể xin đăng ký bảo hộ theo nhãn hiệu.
SB là công ty dịch vụ đăng ký thương hiệu quốc tế hàng đầu tại Việt Nam và quốc tế.